Chữ ký số

Việt Nam Quy Định Chữ Ký Số Như Thế Nào?

05/10/2023

Thế giới đã chứng kiến bước tiến nhảy vọt trong các hoạt động thương mại điện tử và các hoạt động trực tuyến (họp trực tuyến, ký kết các hợp đồng điện tử, ký kết các nghị quyết điện tử) trước tình hình đại dịch Covid - 19 toàn cầu và Việt Nam cũng không phải ngoại lệ. Trong bối cảnh đó, chữ ký số đóng vai trò hết sực quan trọng, hỗ trợ các doanh nghiệp làm việc từ xa đạt hiệu quả cao hơn. Với bài viết này, Nacencomm sẽ cung cấp một vài đặc tính của chữ ký số và việc chứng thực chữ ký số theo luật pháp Việt Nam.

 

1. Tính pháp lý của chữ ký điện tử và hợp đồng điện tử

Nhìn chung, pháp luật Việt Nam thừa nhận tính hợp pháp của hợp đồng điện tử và chữ ký điện tử theo điều kiện luật định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, trên thực tế chữ ký số (trái với các dạng chữ ký điện tử thông thường khác) có thể được các bên đặc biệt yêu cầu vì tính bảo mật của loại chữ ký này.

Chữ ký số là một loại chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác

  • Việc biến đổi này được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa và
  • Sự toàn vẹn của nội dung thông điệp kể từ khi thực hiện sự biến đổi này (Điều 3.6, Nghị Định 130 của Chính Phủ ngày 27 tháng 9 năm 2018 hướng dẫn Luật Giao Dịch Điện Tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (Nghị Định 130/2018))

Theo Điều 24.2 – Luật Giao Dịch Điện Tử, trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của doanh nghiệp, thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký điện tử đáp ứng các điều kiện nêu trên và chữ ký đó có chứng thực. Chữ ký số đáp ứng quy định tại Điều 24.2 của Luật Giao Dịch Điện Tử có thể được dùng như con dấu doanh nghiệp. Luật Doanh Nghiệp 2020 (sẽ có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2021) cũng có chung cách tiếp cận khi quy định tại Điều 43.1 rằng con dấu doanh nghiệp có thể mang hình thức của chữ ký số theo quy định pháp luật giao dịch điện tử.

2. Quy định về đơn vị cung cấp chữ ký số

Một chữ ký số phải được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp bởi một trong các bên cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số sau (Tổ chức cung cấp Dịch vụ Chứng thực Chữ ký số):

  • Cơ Quan Chứng Thực Quốc Gia là đơn vị công trực thuộc Bộ Thông Tin và Truyền Thông;
  • Cơ Quan Chứng Thực chuyên dùng Chính Phủ;
  • Cơ Quan Chứng Thực công cộng; và
  • Cơ Quan Chứng Thực chuyên dùng của các cơ quan hoặc tổ chức mà không nhằm mục đích kinh doanh.

“Chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký số được cung cấp bởi Tổ chức cung cấp Dịch vụ Chứng thực Chữ ký số cho thuê bao để xác nhận thuê bao đã ký chữ ký số trên thông điệp dữ liệu. Việc chứng thực chữ ký số bao gồm:

  • Tạo hoặc hỗ trợ tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;
  • Cấp mới, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
  • Bảo trì trực tuyến cơ sở dữ liệu của chứng thư số; và
  • Cung cấp thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số đã ký trên thông điệp dữ liệu của thuê bao.

Tổ chức cung cấp Dịch vụ Chứng thực Chữ ký số có thể cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nếu đáp ứng các điều kiện sau (Điều 11 – Nghị Định 130/2018/NĐ-CP):

  • Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được cấp bởi Bộ Thông Tin và Truyền Thông (Bộ TT&TT); và
  • Có chứng thư số được cấp bởi Tổ Chức Cung Cấp Dịch Vụ Chứng Thực Chữ Ký Số Quốc Gia.

Tham khảo thêm: Đẩy mạnh chữ ký số trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp

3. Các đơn vị cung cấp chữ ký số tại Việt Nam

Theo trang thông tin điện tử của BTT&TT ngày 02 tháng 06 năm 2020, có 16 Tổ chức cung cấp Dịch vụ Chứng thực Chữ ký số công cộng đã được cấp giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:

  1. Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội Viettel (Viettel-CA);
  2. Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thẻ Nacencomm (CA2);
  3. Công Ty Cổ Phần BKAV (BKAV-CA);
  4. Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông (VNPT-CA);
  5. Công Ty Cổ Phần Hệ Thống Thông Tin FPT (FPT-CA);
  6. Công Ty Cổ Phần Viễn Thông New-Telecom (NEWTEL-CA);
  7. Công Ty Cổ Phần Chứng Số An Toàn (SAFE-CA);
  8. Công Ty Cổ Phần Chữ Ký Số ViNa (Smartsign);
  9. Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Tin Học EFY Việt Nam (EFY-CA);
  10. Công Ty Cổ Phần Công Nghệ SAVIS (TrustCA);
  11. Công Ty Cổ Phần MISA (MISA-CA); và
  12. Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Công Nghệ CMC (CMC-CA);
  13. Công ty Cổ phần hỗ trợ doanh nghiệp và đầu tư Hà Nội (NC-CA);
  14. Công ty TNHH L.C.S (LCS-CA);
  15. Công ty Cổ phần Đầu tư công nghệ và thương mại Softdreams (EasyCA);
  16. Công ty Cổ phần chữ ký số FastCA (FastCA).

Pháp luật Việt Nam thừa nhận tính hợp pháp của chứng thư số nước ngoài. Các cá nhân và tổ chức nước ngoài có thể sử dụng chứng thư số nước ngoài của thuê bao nước ngoài mà có hiệu lực trên các thông điệp dữ liệu gửi tới các đối tác Việt Nam (Điều 51 – Nghị Định 130/2018/NĐ-CP).

CHỮ KÝ SỐ CA2 - TOP 5 CHỮ KÝ SỐ TẠI VIỆT NAM

Với hơn 24 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ và bảo mật, chữ ký số CA2 được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ nhân sự giàu chuyên môn, kinh nghiệm. An toàn bảo mật, hỗ trợ kịp thời luôn là tiêu chí hàng đầu đảm bảo chất lượng dịch vụ luôn hài lòng người sử dụng.

Dịch vụ chữ ký số dành cho doanh nghiệp: Được sử dụng trong các giao dịch điện tử nhằm xác định danh tính của người ký, đảm bảo tính chính xác và giá trị pháp lý của các giao dịch điện tử. Doanh nghiệp dễ dàng thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước như khai thuế qua mạng, kê khai hải quan điện tử, bảo hiểm xã hội điện tử. Rút ngắn quy trình thủ tục hành chính mà vẫn đảm bảo giá trị pháp lý và tính bảo mật cao.

Tham khảo thêm: Kinh nghiệm mua chữ ký số

Chữ ký số dành cho cá nhân: Được sử dụng để xác thực danh tính của người ký khi tham gia vào các giao dịch trực tuyến như kê khai Thuế thu nhập cá nhân, internet banking, mobile banking, xuất nhập kho, giao dịch chứng khoán, các văn bản điện tử. Giúp cho việc bảo mật và an toàn ở mức cao nhất, tất cả các giao dịch phát sinh tác động đều được ký và lưu trữ các thông tin nhằm mục đích chống chối bỏ cũng như được pháp luật quy định và bảo vệ.

Để đăng ký sử dụng chữ ký số, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 545407

Hotline
Zalo Chat
Zalo Chat